Vận mệnh
Theo Thạc sỹ Nguyễn Mạnh Linh (Trưởng phòng Phòng Phong thủy Kiến trúc - Đại học Xây dựng), 2018 là một năm thuận lợi với người tuổi Dần do có tam hợp nên được hậu thuẫn rất lớn, nhất là trong sự nghiệp.
2018 là một năm thuận lợi với người tuổi Dần. Ảnh minh họa
Tuy nhiên, bạn chỉ thuận lợi vào nửa đầu năm, nửa cuối năm tình trạng kém đi đáng kể, cho nên phải luôn giữ vững tinh thần cố gắng. Được vậy, nửa cuối năm vẫn có cơ hội phát triển cho bạn.
- Sự nghiệp: Về cơ bản là hanh thông, có khả năng thăng chức, có quý nhân giúp đỡ. Nhưng do ảnh hưởng của sao xấu, mà cần chú ý hơn trong giai đoạn cuối năm, nhất là tổn thất về hợp đồng và danh tiếng. Cẩn trọng hơn trong cư xử, phát ngôn, sẽ giảm bớt chuyện xấu xảy ra.
Trong công việc cũng có biến động, nếu bạn có ý định chuyển việc, lúc này cần bình tĩnh và nhẫn nại, dù có đang chán nản và thất vọng, hay thấy công việc không còn hợp với mình thì cũng phải phân tích kỹ việc định chuyển có thích hợp hơn không.
- Tài vận: Năm 2018 người tuổi Dần thuận lợi hơn về tài sản bên ngoài, như hoa hồng, hay làm thêm. Việc đầu tư, hợp tác có nhiều triển vọng. Ảnh hưởng duy nhất là sao quan phù gây tổn thất về tài lộc vào cuối năm.
Bổng lộc đôi khi không đi đôi với chức vụ và quyền hạn, làm người tuổi Dần cũng thấy thối chí, hoặc gặp vụ đầu tư thất bại, dang dở giữa chừng cũng làm bạn chán nản.
Nên nhớ rằng năm 2018 bạn chỉ thuận lợi hơn với tài sản bên ngoài, nên người làm kinh doanh dễ thuận lợi hơn nhân viên hành chính, hoặc nếu bạn làm cơ quan nhà nước, nhưng khoản đầu tư bên ngoài như nhà đất, chứng khoán hoặc hoa hồng trong năm nay sẽ khấm khá hơn.
- Tình cảm hôn nhân: Là một năm rất vượng cho người tuổi Dần. Với người tuổi Dần mà nói, ảnh hưởng của sao tốt là có tiền bên ngoài (như đầu tư, hoa hồng), cũng đồng nghĩa với đào hoa sát, nên người tuổi Dần đã lập gia đình rất dễ phạm đào hoa, nên tiết chế cảm xúc của mình.
Thậm chí những đùa vui, hay những cuộc liên hoan, nếu không biết kiểm soát lời nói và hành động, bạn rất dễ vướng vào tình tay ba, hay tạo ra nghi kỵ không đáng có, nhất là mối quan hệ với người khác giới.
Cũng đừng nên vì lý do công việc bận mà bỏ bê gia đình, vì đây cũng là lý do làm sứt mẻ tình cảm, khó hàn gắn.
Với người chưa kết hôn thì đây là một năm thuận lợi, giúp bạn có cơ hội gặp gỡ và giao lưu nhiều hơn, có cơ hội gặp bạn đời lý tưởng của mình.
- Sức khỏe: Ở mức độ vừa phải, chú ý các căn bệnh lây nhiễm. Do áp lực trong năm lớn mà cũng dễ tổn thương gan thận, tỳ vị.
Cần biết cân bằng cuôc sống, mới giữ được sức khỏe dài lâu. Vì cả năm trước lẫn năm 2018 này đều dễ có những bệnh tiểm ẩn được khởi phát, cộng thêm quá tải trong công việc, làm bạn hay ở trạng thái mất cân bằng.
- Hóa giải: Có thể dùng trang sức, ngọc phong thủy hóa giải phần nào. Người tuổi Dần nhận được sự phù hộ của Phật bản mệnh Hư không tạng.
Mặc trang phục, trang sức… gồm các màu xanh như lam ngọc, ngọc hải lam, tùng thạch, Sapphire, đá amazon, thạch anh linh, mã não xanh… sẽ có lợi cho bạn.
Hướng xuất hành
Hướng xuất hành trong lịch vạn sự khuyên có nghĩa là hướng tính từ nơi bạn ở so với hướng nơi bạn muốn đến. Nơi bạn muốn đến để xin lộc có thể là chùa, miếu, nhà thờ hoặc chỉ đơn giản là nhà cha mẹ hay họ hàng mà bạn đến chúc Tết, thậm chí là đi trực cơ quan.
Bởi vậy, trong những ngày đầu xuân năm mới nhiều người thường tham khảo ngày giờ, hướng xuất hành để mong một năm bình an, êm ấm với gia đình mình.
Hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần (cầu tài lộc) và Hỷ Thần (cầu may mắn, hỷ khánh).
Ngày mùng 1 Tết Mậu Tuất 2018 là ngày Kỷ Mão, thuộc hành Thổ, sao Cang, nên hướng xuất hành tốt là hướng Nam để gặp Tài Thần, cầu tài lộc, còn nếu muốn cầu may nên đi về hướng Đông Bắc để gặp Hỷ Thần.
Có 6 giờ Hoàng đạo có thể chọn sau khi đã chọn được xuất hướng xuất hành đầu năm 2018
Giờ Tý: Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu).
Giờ Dần: Từ 3 đến 5 giờ. Nhưng giờ này lại trùng với giờ "Sát chủ", xấu.
Giờ Mão: Từ 5 đến 7 giờ. Nhưng giờ này lại trùng với giờ "Thọ tử", xấu.
Giờ Ngọ: Từ 11 đến 13 giờ. (Kỵ tuổi Tý. Hợp tuổi Dần, Tuất, Mùi).
Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ).Giờ Dậu: Từ 17 đến 19 giờ. Nhưng lại trùng với giờ "Triệt lộ Không vong", xấu.
Đến giờ Hoàng đạo như trên, xuất hành về hướng Đông Bắc (Hỷ Thần: Đại cát lợi). Các tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành.