Kế hoạch này được xây dựng bám theo Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học 2023 -2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT ban hành.
Tại Quyết định 2171, Bộ GD&ĐT quy định chung: Thời gian hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2024 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024.
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2024. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2024.
Căn cứ Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên phù hợp với thực tiễn của địa phương.
Như vậy, học sinh sẽ được nghỉ hè chậm nhất từ 1/6 , còn nếu sớm hơn sẽ tùy thuộc vào kế hoạch của địa phương.
Cụ thể lịch nghỉ hè của các địa phương năm học 2023-2024 dự kiến như sau:
STT | Địa phương | Lịch nghỉ hè |
1 | Hà Nội | Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5 |
2 | TP.Hồ Chí Minh | Các cấp học bế giảng từ 26 đến 31/5 |
3 | An Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
4 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ ngày 23 đến ngày 25/5 THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 28/5 |
5 | Bắc Giang | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
6 | Bắc Kạn | Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
7 | Bạc Liêu | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
8 | Bắc Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
9 | Bến Tre | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
10 | Bình Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
11 | Bình Dương | Tổng kết năm học của các cấp từ ngày 27/5 đến ngày 31/5 |
12 | Bình Phước | Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 24/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5 |
13 | Bình Thuận | Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non, THCS, THPT, GDTX: ngày 30/5; cấp tiểu học: ngày 31/5 |
14 | Cà Mau | Các cấp học kết thúc, tổng kết năm học chậm nhất ngày 30/5. Trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổng kết năm học trước ngày 15/6 |
15 | Cần Thơ | Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước 31/5 |
16 | Cao Bằng | Hoàn thành kế hoạch trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
17 | Đà Nẵng | Kết thúc năm học trước 31/5 |
18 | Đắk Lắk | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
19 | Đắk Nông | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
20 | Điện Biên | Hoàn thành học kỳ II trước 24/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
21 | Đồng Nai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
22 | Đồng Tháp | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
23 | Gia Lai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
24 | Hà Giang | Kết thúc năm học trước 31/5 |
25 | Hà Nam | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
26 | Hà Tĩnh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
27 | Hải Dương | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
28 | Hải Phòng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
29 | Hậu Giang | Cấp học mầm non, phổ thông kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
30 | Hòa Bình | Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học vào 30/5; cấp THCS, THPT, giáo dục thường xuyên 27/5 |
31 | Hưng Yên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
32 | Khánh Hòa | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
33 | Kiên Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
34 | Kon Tum | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
35 | Lai Châu | Kết thúc năm học trước 31/5 |
36 | Lâm Đồng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
37 | Lạng Sơn | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
38 | Lào Cai | Hoàn thành kế hoạch học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
39 | Long An | Hoàn thành học kỳ II đối với các cấp học vào ngày 18/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
40 | Nam Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
41 | Nghệ An | Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5 |
42 | Ninh Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
43 | Ninh Thuận | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
44 | Phú Thọ | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
45 | Phú Yên | Tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 30/5 |
46 | Quảng Bình | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
47 | Quảng Nam | Bế giảng năm học từ ngày 25/5- 30/5 |
48 | Quảng Ngãi | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
49 | Quảng Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
50 | Quảng Trị | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
51 | Sóc Trăng | Kết thúc năm học chậm nhất ngày 30/5. |
52 | Sơn La | Kết thúc năm học trước 31/5 |
53 | Tây Ninh | Bế giảng năm học với cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX: ngày 24/5 |
54 | Thái Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
55 | Thái Nguyên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
56 | Thanh Hóa | Kết thúc năm học trước 31/5 |
57 | Thừa Thiên Huế | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
58 | Tiền Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
59 | Trà Vinh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
60 | Tuyên Quang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
61 | Vĩnh Long | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
62 | Vĩnh Phúc | Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
63 | Yên Bái | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |