Klub-S bao gồm ít nhất 5 mẫu tên lửa khác nhau.
Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa đối hạm tích hợp đặt trên tàu ngầm Klub-S và hệ thống tàu nổi Klub-N được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi và tàu ngầm trong điều kiện đối phương có hỏa lực và môi trường tác chiến điện tử mạnh. Hệ thống Klub-N sử dụng bệ phóng kiêm container bảo quản.
Cấu hình
• Tên lửa đối hạm 3M-54E dùng cho hệ thống Klub-S và tên lửa 3M-54TE dùng cho hệ thống Klub-N đặt trong ống phóng dạng container phóng thẳng đứng.
• Tên lửa 3M-54E1 dùng cho hệ thống Klub-S và tên lửa 3M-54TE1 dùng cho hệ thống Klub-N chỉ khác 3M-54E1 ở chỗ dùng ống phóng dạng container
• Tên lửa chống ngầm 91RE1 dùng cho hệ thống Klub-S với đầu đạn tách rời là một ngư lôi tốc độ cao với đầu dò mục tiêu. Tên lửa chống ngầm 91RTE2 dùng cho hệ thống Klub-N.
Họ tên lửa Klub.
Đặc điểm
Tất cả các tên lửa Klub-S được phóng từ ống phóng ngư lôi tiêu chuẩn của tàu ngầm, trong khi tên lửa Klub-N sử dụng ống phóng thẳng đứng kiêm container bảo quản.
Tên lửa Klub-S/Klub-N được cung cấp thông số mục tiêu trong thời gian thực thông qua hệ thống quản lý thông tin tác chiến và radar lắp trên tàu hoặc được nạp thủ công bởi kíp chiến đấu. Hệ thống điều khiển sẽ tính toán đường đạn, quản lý chu trình chuẩn bị phóng/thực hành phóng và kiểm tra/hiệu chỉnh.
Hệ thống dẫn đường chính xác của tên lửa được cung cấp bởi một hệ thống dẫn đường tiên tiến lắp sẵn bên trong tên lửa và được hỗ trợ bởi đầu dò chủ động.
Tên lửa chống ngầm được dẫn đến khu vực mục tiêu dưới sự điều khiển của hê thống dẫn đường lắp sẵn bên trong tên lửa, sau đó, đầu đạn độc lập dạng ngư lôi cỡ nhỏ MPT-1UME, tự tìm mục tiêu và tấn công ở tốc độ cao.
Chủng loại tên lửa dùng trên các hệ thống Klub-S/Klub-N sẽ được lựa chọn theo phương án tác chiến, tùy theo thông số và kiểu loại mục tiêu.
Thông số kỹ thuật cơ bản:
(Tên lửa 3M-54E/ 3M-54TE/ 3M-54E1/ 3M-54TE1/ 91RE1/ 91RTE2)
Dài: 8,220/ 8,916/ 6,200/ 8,916/ 8,000/ 6,500 m
Đường kính: 0,533/ 0,645/ 0,533/ 0,645/ 0,533/ 0,533 m
Trọng lượng:
- Tên lửa khi phóng: 2.300/ 1.951/ 1.780/ 1.505/ 2.050/ 1.300 kg
- Đầu đạn: 200/ 200/ 400/ 400/ 76/ 76 kg
Tầm bắn hiệu quả: tới 220/ 220/ tới 300/ 275/ tới 50/ tới 40 km
Tốc độ khi bay trên không (Mach): 0,6-0,8/ 0,6-0,8/ 0,6-0,8/ 0,6-0,8/ tới 2,5/ tới 2,0 (tới Mach 3 trong pha cuối)
Hệ thống dẫn bắn: quán tính + đầu dò chủ động/ quán tính + đầu dò chủ động/ quán tính/ quán tính/ quán tính
Quỹ đạo bay : bay thấp/ bay thấp/ theo qũy đạo/ theo quỹ đạo/ theo quỹ đạo.