Những ngày đầu năm mới người Việt Nam thường chọn ngày giờ, tốt để khai trương, mở hàng, với mong muốn "vạn sự khởi đầu nan", "đầu xuôi, đuôi lọt", đầu năm thuận lợi thì cả năm sẽ gặp may mắn.
Theo Đại đức Thích Tâm Kiên, Trụ trì chùa Một Cột (Hà Nội) cho rằng, nếu như việc đi lễ để cầu may, xuất hành, đi đâu xa cần sự an toàn, thuận lợi thì việc chọn ngày, giờ tốt để khai trương, mở hàng liên quan nhiều đến tài lộc của gia chủ.
Việc chọn ngày giờ, theo Đại đức Kiên có nhiều cách chọn khác nhau. Tuy nhiên, dưới đây là những ngày đẹp nhất dịp đầu năm mà mọi người nên chọn để khai trương, mở hàng.
Mùng 1 Tết ( tức ngày 19/2, thứ 5): Tốt cho việc khai trương, mở hàng. Xuất hành chọn hướng chính Tây là hướng tài thần, gặp nhiều may mắn về tiền của.
- Mùng 2 Tết ( tức ngày 20/2, thứ 6): Có thể mở hàng, khai trương. Xuất hành nên chọn hướng chính Tây là hướng tài thần, gặp may mắn về tiền của.
- Mùng 6 Tết ( tức ngày 24/2, thứ 3): Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Tây Nam.
- Mùng 8 Tết (tức ngày 26/2, thứ 5): Có thể xuất hành, mở hàng. Xuất hành nên chọn hướng Tây.
- Mùng 9 Tết (tức ngày 27/2, thứ 6): Có thể mở hàng, khai trương. Xuất hành nên chọn hướng Đông Nam.
- Mùng 10 Tết (tức ngày 28/2, thứ 7): Có thể khai trương, mở hàng Xuất hành nên chọn hướng Đông Nam.
Còn theo ông Nguyễn Vũ Tuấn Anh, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu lý học Đông phương cho hay, trong năm 2015 có 5 ngày đẹp là ngày Mùng 1, 2, 6, 9,10 thuận lợi cho khai trương cửa hàng, doanh nghiệp, xuất kho.
Tuy nhiên những ngày này vẫn kỵ với một số tuổi, thiên can. Ví dụ: mùng 6 Tết là ngày rất tốt – tốt nhất trong các ngày từ mùng 1 đến mùng 10 Tết nhưng lại kỵ với chủ tuổi Sửu, thiên can: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ.
Cũng theo ông Tuấn Anh, người Việt cũng có quan niệm rằng mùng 5 là ngày nguyệt kỵ không thích hợp cho xuất hành nên mới có câu: “Mồng năm, mười bốn, hăm ba. Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn”.
Tuy chưa có những giải thích cụ thể từ khoa học nhưng chúng ta cũng nên tránh ngày này để khai trương, mở hàng.
Trong ngày mùng 1 có 6 giờ Hoàng đạo để mọi người tham khảo:
- Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
- Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).
- Giờ Thìn: Từ 7h - 9 giờ (kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).
- Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân).
- Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ).
- Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).