Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga

ĐTN |

So với Mỹ hay các quốc gia phương Tây, chủng loại tên lửa phòng không hải quân của Liên Xô trước kia cũng như nước Nga ngày nay phong phú hơn rất nhiều.

4K33 Osa-M (SA-N-4 Gecko)

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 1.

4K33 Osa-M (SA-N-4 Gecko)

Phiên bản hải quân của hệ thống tên lửa phòng không tầm ngắn 9K33 Osa (SA-8 Gecko). 4K33 Osa-M trang bị bệ phóng đôi có thể thu vào Zif-122 và sử dụng tên lửa 9M33M, nó được dẫn đường bởi radar điều khiển hỏa lực 4R33 Baza (Pop Group).

Thông số kỹ thuật tên lửa 9M33: Chiều dài: 3,158 m; Đường kính: 209 mm; Trọng lượng: 112 kg; Tầm bắn: 15 km; Trần bay: 12 km; Tốc độ tối đa: 1.020 m/s; Cơ chế dẫn đường: radio chỉ huy; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh.

9K32 Strela-2 (SA-N-5 Grail)

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 2.

9K32 Strela-2 (SA-N-5 Grail)

Phiên bản tên lửa phòng không vác vai 9K32 Strela-2 (SA-7 Grail) lắp đặt trên tàu hải quân, nhằm chống lại các mục tiêu bay thấp trong tầm nhìn.

Thông số kỹ thuật tên lửa 9K32: Chiều dài: 1,4 m; Đường kính: 72 mm; Trọng lượng: 9,8 kg; Tầm bắn: 4 km; Trần bay: 1,5 km; Tốc độ tối đa: 430 m/s; Cơ chế dẫn đường: đầu dò hồng ngoại; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh.

S-300F Fort (SA-N-6 Grumble)

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 3.

Bệ phóng thẳng đứng của S-300F Fort (SA-N-6 Grumble) trên tàu tuần dương lớp Slava

Hệ thống tên lửa phòng không tầm xa S-300F Fort (SA-N-6 Grumble) được thiết kế để chống lại các cuộc tấn công từ máy bay, tên lửa hành trình phóng từ trên không, tên lửa chống hạm (bao gồm những mục tiêu bay rất thấp và có khả năng cơ động cao).

S-300F còn có thể đồng thời tiến công các máy bay mang tên lửa và gây nhiễu từ xa (để vô hiệu hóa khả năng gây nhiễu và tiêu diệt máy bay địch trước khi chúng kịp thực hiện tấn công/phóng tên lửa). 

SA-N-6 Grumble sử dụng bệ phóng thẳng đứng lắp dưới boong tàu, tên lửa 5V55R và radar kiểm soát hỏa lực 3R41 Volna (Top Dome).

Thông số kỹ thuật tên lửa 5V55RM: Chiều dài: 7 m; Đường kính: 450 mm; Trọng lượng: 1.450 kg; Tầm bắn: 90 km; Trần bay: 20 km; Tốc độ tối đa: 1.150 m/s; Cơ chế dẫn đường: radar bán chủ động; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh.

3S90 Uragan (SA-N-7 Gadfly)

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 4.

3S90 Uragan (SA-N-7 Gadfly)

3S90 Uragan (SA-N-7 Gadfly) là hệ thống tên lửa phòng không tầm trung được phát triển từ 9K37 Buk (SA-11 Gadfly), được thiết kế để bảo vệ chiến hạm hoặc nhóm tàu trước sự tấn công của tên lửa chống hạm, máy bay, trực thăng, tàu và tàu thuyền các loại trong môi trường nhiễu mạnh.

Hệ thống SA-N-7 Gadfly sử dụng bệ phóng đơn, tên lửa 9M38 và radar kiểm soát hỏa lực MR90 (Front Dome).

Thông số kỹ thuật tên lửa 9M38: Chiều dài: 5,55 m; Đường kính: 400 mm; Trọng lượng: 715 kg; Tầm bắn: 30 km; Trần bay: 14 km; Tốc độ tối đa: Mach 3; Cơ chế dẫn đường: radar bán chủ động; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh.

9K34 Strela-3 (SA-N-8 Gremlin)

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 5.

Giàn phóng tên lửa 9K34 Strela-3 (SA-N-8 Gremlin)

Đây là tên lửa phòng không vác vai 9K34 Strela-3 (SA-14 Gremlin) trang bị cho tàu hải quân, nhằm chống lại các mục tiêu bay thấp trong tầm nhìn.

Thông số kỹ thuật tên lửa 9K34: Chiều dài: 1,4 m; Đường kính: 72 mm; Trọng lượng: 10,3 kg; Tầm bắn: 4 km; Trần bay: 2,3 km; Tốc độ tối đa: 410 m/s; Cơ chế dẫn đường: đầu dò hồng ngoại; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh.

9K35 Kinzhal (SA-N-9 Gaunlet) 

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 6.

9K35 Kinzhal (SA-N-9 Gaunlet)

Hệ thống tên lửa phòng không tầm ngắn 9K35 Kinzhal (SA-N-9 Gaunlet) được thiết kế để bảo vệ tàu chiến trước sự tấn công của máy bay, tên lửa chống hạm và các mục tiêu bay cực thấp. 

Tổ hợp này sử dụng bệ phóng thẳng đứng lắp dưới boong tàu, tên lửa 9M330 và radar kiểm soát hỏa lực 3R95 Podkat (Cross Sword).

Thông số kỹ thuật tên lửa 9M330: Chiều dài: 2,9 m; Đường kính: 235 mm; Trọng lượng: 167 kg; Tầm bắn: 12 km; Trần bay: 6 km; Tốc độ tối đa: 850 m/s; Cơ chế dẫn đường: radio chỉ huy; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh. 

3M38 Igla (SA-N-10 Grouse) 

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 7.

Bệ phóng 3M-47 Gibka có thể trang bị tên lửa 3M38 Igla (SA-N-10 Grouse)

Đây là tên lửa phòng không vác vai 3M38 Igla (SA-18 Grouse) được lắp trên tàu hải quân nhằm chống lại các mục tiêu bay thấp trong tầm nhìn.

Thông số kỹ thuật tên lửa 3M38: Chiều dài: 1,574 m; Đường kính: 72 mm; Trọng lượng: 10,8 kg; Tầm bắn: 5 km; Trần bay: 3,5 km; Tốc độ tối đa: 570 m/s; Cơ chế dẫn đường: đầu dò hồng ngoại; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh.

3M87 Kortik (SA-N-11 Grison) 

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 8.

3M87 Kortik (SA-N-11 Grison)

Hệ thống pháo/tên lửa phòng không tầm ngắn 3M87 Kashtan (SA-N-11 Grison) được thiết kế để bảo vệ tàu chiến trước các cuộc tấn công của tên lửa và máy bay đối phương. Nó có thể tiêu diệt tên lửa chống hạm, máy bay, trực thăng cũng như các mục tiêu mặt nước nhỏ. 

3M87 Kortik sử dụng bệ phóng đôi với 4 tên lửa 9M311, 2 pháo nòng xoay 6 nòng GSh-30K và radar kiểm soát hỏa lực.

Thông số kỹ thuật tên lửa 9M311: Chiều dài: 2,56 m; Trọng lượng: 57 kg; Tầm bắn: 8 km; Trần bay: 3,5 km; Tốc độ tối đa: 900 m/s; Cơ chế dẫn đường: radio chỉ huy; Kiểu đầu đạn: đầu nổ thanh giăng.

3S90M Shtil-1 (SA-N-12 Grizzly) 

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 9.

3S90M Shtil-1 (SA-N-12 Grizzly)

3S90M Shtil-1 (SA-N-12 Grizzly) là hệ thống tên lửa phòng không tầm trung hạm tàu phát triển từ 9K317 Buk-M2 (SA-17 Grizzly), được thiết kế để bảo vệ chiến hạm hoặc nhóm tàu trước sự tấn công của tên lửa chống hạm, máy bay, trực thăng, tàu thuyền các loại trong môi trường nhiễu mạnh. 

Hệ thống Shtil-1 sử dụng bệ phóng đơn, tên lửa 9M317 và radar kiểm soát hỏa lực MR90M (Front Dome).

Thông số kỹ thuật tên lửa 9M317: Chiều dài: 5,55 m; Đường kính: 400 mm; Trọng lượng: 720 kg; Tầm bắn: 40 km; Trần bay: 25 km; Tốc độ tối đa: Mach 4; Cơ chế dẫn đường: radar bán chủ động; Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh.

S-300FM Fort-M (SA-N-20 Gargoyle) 

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 10.

S-300FM Fort-M (SA-N-20 Gargoyle)

Hệ thống tên lửa phòng không tầm xa S-300FM Fort (SA-N-20 Gargoyle) được thiết kế để phòng thủ trước các cuộc tấn công từ máy bay, tên lửa hành trình phóng từ trên không, tên lửa chống hạm (bao gồm những mục tiêu bay rất thấp và có khả năng cơ động cao).

S-300FM có thể đồng thời tiến công các máy bay mang tên lửa và gây nhiễu tầm xa (để vô hiệu hóa khả năng gây nhiễu và tiêu diệt máy bay địch trước khi chúng kịp thực hiện tấn công/phóng tên lửa). 

SA-N-20 Gargoyle sử dụng bệ phóng thẳng đứng lắp dưới boong tàu, tên lửa 48N6E2 và radar kiểm soát hỏa lực 30N6E2 (Flap Lid B).

Thông số kỹ thuật tên lửa 48N6E2: Chiều dài: 7,5 m; Đường kính: 500 mm; Trọng lượng: 1.800 kg; Tầm bắn: 200 km; Trần bay: 25 km; Tốc độ tối đa: 2.000 m/s; Cơ chế dẫn đường: Theo dõi thông qua tên lửa (Track-via missile/ TVM); Kiểu đầu đạn: nổ phá mảnh. 

Palash 

Điểm danh một số hệ thống TLPK hải quân hiện đại của Liên Xô/Nga - Ảnh 11.

Hệ thống pháo/tên lửa phòng không tầm ngắn Palash

Hệ thống pháo/tên lửa phòng không tầm ngắn Palash được thiết kế để bảo vệ tàu chiến trước các cuộc tấn công của tên lửa và máy bay đối phương, nó có thể tiêu diệt tên lửa chống hạm, máy bay, trực thăng cũng như các mục tiêu mặt nước nhỏ. 

Hệ thống Palash sử dụng bệ phóng đôi với 4 tên lửa Sosna-R, 2 pháo nòng xoay 6 nòng GSh-30K và hệ thống quang điện tử kiểm soát hỏa lực.

Thông số kỹ thuật tên lửa Sosna-R: Chiều dài: 2,5 m; Trọng lượng: 30 kg; Tầm bắn: 10 km; Trần bay: 5 km; Tốc độ tối đa: 900 m/s; Cơ chế dẫn đường: bám chùm laser; Kiểu đầu đạn: đầu nổ thanh giăng.

Đường dây nóng: 0943 113 999

Soha
Báo lỗi cho Soha

*Vui lòng nhập đủ thông tin email hoặc số điện thoại