Trước đây, sữa bò có lẽ là sản phẩm chiếm lĩnh thị trường sữa. Giờ đây, bên cạnh sữa bò, sữa đậu nành ngày càng trở nên phổ biến.
Sữa bò và sữa đậu nành đều có ưu điểm và nhược điểm nhất định, tùy thuộc vào chế độ ăn, sức khỏe, khẩu vị mỗi người.
Hãy cùng so sánh sữa bò và sữa đậu nành để xem đâu là lựa chọn phù hợp với bạn.
Trước đây, sữa bò có lẽ là sản phẩm chiếm lĩnh thị trường sữa.
So sánh giá trị dinh dưỡng của sữa bò và sữa đậu nành (trên 100 gram) Nguồn: Foodstruct
Sữa bò | Sữa đậu nành | |
---|---|---|
Canxi | 125 mg | 25 mg |
Phospho | 95 mg | 52 mg |
Magie | 11 mg | 25 mg |
Sắt | 0.03 mg | 0.64 mg |
Chất béo không bão hòa đa | 0.035 g | 0.961 g |
Chất xơ | 0 g | 0.6 g |
Vitamin D | 48 IU | 0 IU |
Sữa bò
Ưu điểm: Sữa bò tươi nguyên chất chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như protein, canxi, vitamin và chất khoáng.
Nhược điểm: Sữa bò tươi nguyên chất chứa nhiều calo và chất béo. Một số người dị ứng lactose – đường trong sữa bò. Một số người không uống sữa bò vì lý do cá nhân như tôn giáo tín ngưỡng, lo ngại về quy trình sản xuất sữa bò.
Sữa đậu nành
Ưu điểm: Vì có nguồn gốc thực vật, sữa đậu nành tự nhiên không chứa cholesterol và chứa ít chất béo bão hòa. Sữa đậu nành cũng là nguồn cung cấp kali dồi dào. Sữa đậu nành chứa nhiều protein ngang sữa bò, nhưng lại ít calo hơn. Một số sản phẩm sữa đậu nành được bổ sung vitamin A, B-12, D và canxi.
Nhược điểm: Một số người dị ứng với đậu nành. Một số sữa đậu nành sản xuất từ thực vật biến đổi gen, đây là một mối lo ngại đối với một số người.
Sữa đậu nành ngày càng được ưa chuộng.
Bảng tóm tắt so sánh sữa bò và sữa đậu nành (Nguồn: Foodstruct)
Sữa bò | Sữa đậu nành | |
---|---|---|
Ít cholesterol hơn | X | |
Ít đường hơn | X | |
Ít chất béo bão hòa hơn | X | |
Chỉ số dường huyết thấp hơn | X | |
Ít natri hơn | X | |
Giàu khoáng chất | Tương đương | Tương đương |
Giàu vitamin | Tương đương | Tương đương |
(Tham khảo: Foodstruct, Healthline)
*Đọc thêm bài viết của tác giả Trà My tại đây!