Sabra - Phiên bản nâng cấp toàn diện của xe tăng M60A3

ĐTN |

Xe tăng chiến đấu chủ lực Sabra là phiên bản nâng cấp toàn diện của M60A3, được phát triển bởi hãng IMI tại nhà máy vũ khí hạng nặng Slavin ở Ramat Hasharon.

Thiết kế và đặc điểm

Gói nâng cấp Sabra được tuỳ chỉnh để đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa M60A3 cho một số quốc gia vẫn duy trì loại xe tăng này trong biên chế.

Xe tăng chiến đấu chủ lực M60A3
Xe tăng chiến đấu chủ lực M60A3

Vũ khí chính của Sabra là pháo nòng trơn 120 mm, tương tự như loại pháo được phát triển bởi IMI (trước đây là TAAS) cho xe tăng chiến đấu chủ lực Merkava Mk III.

Pháo nòng trơn 120 mm MG253
Pháo nòng trơn 120 mm MG253

Pháo được gắn thiết bị cản khói thuốc tràn ngược về tháp pháo và ốp lót cách nhiệt nhằm tối đa hóa xác suất đợt bắn đầu tiên bằng cách giảm biến dạng do nhiệt gây ra. Xe tăng mang được 42 viên đạn.

Pháo 120 mm có tầm bắn xa hơn và độ xuyên tốt hơn so với pháo 105 mm, nó bắn được tất cả các loại đạn 120 mm chuẩn NATO, bao gồm cả đạn thanh xuyên động năng có guốc ốp nòng.

Các loại đạn sử dụng cho pháo MG253
Các loại đạn sử dụng cho pháo MG253

Vũ khí phụ của Sabra gồm súng máy đồng trục 7,62 mm hoặc 5,56 mm, đi kèm 1 khẩu cối 60 mm phát triển bởi Soitam cùng với hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống cảnh báo toàn diện và hệ thống phóng lựu đạn khói.

Xe tăng còn được trang bị giáp module thụ động, phiên bản nâng cấp với giáp phản ứng nổ có tên gọi là Sabra Mk II.

Sabra Mk II/ M60T của Thổ Nhĩ Kỳ
Sabra Mk II/ M60T của Thổ Nhĩ Kỳ

Hệ thống điều khiển lai của tháp pháo bao gồm: hệ thống nâng pháo bằng thuỷ lực và hệ thống quay tháp pháo bằng điện.

Sabra trang bị hệ thống điều khiển hoả lực kỹ thuật số Knights cung cấp bởi EL-OP (Electro-Optics) Industries ở Rehovot và Elbit System ở Haifa, được tích hợp vào bảng điều khiển tháp pháo và chủ động kiểm soát các động lực tháp pháo.

Hệ thống ổn hướng cho kính ngắm giúp tăng tính ổn định và khả năng bắn chính xác cho pháo khi xe đứng yên hoặc di chuyển.

Hệ thống có 4 chế độ: chế độ ổn định với trục pháo lệ thuộc vào đường ngắm, chế độ phụ thuộc khi đường ngắm của xạ thủ phụ thuộc vào trục pháo, chế độ không ổn định và chế độ hỗ trợ sử dụng bằng tay dùng trong trường hợp khẩn cấp.

Pháo chính có thể khai hoả bởi pháo thủ hoặc trưởng xa. Vị trí của pháo thủ gắn kính tiềm vọng của EL-OP với hệ số phóng đại 8X vào ban ngày và 5,3X vào ban đêm.

Kính ngắm được ổn hướng 2 trục. Hệ thống đo xa laser Nd:YAG không gây hại cho mắt, hoạt động trong phạm vi 200 - 9.995 mét với độ chính xác +5 mét.

Động cơ của Sabra là loại 4 kỳ làm mát bằng không khí General Dynamics AVDS-1790-5A, công suất 908 mã lực tại tốc độ vòng tua máy 2.400 vòng/phút. Tỷ lệ công suất/khối lượng là 16,5 mã lực/tấn.

Các bộ bánh di chuyển được nâng cấp cho khả năng vượt địa hình tốt, 6 bánh lăn có hệ thống treo thanh xoắn, bộ giảm chấn piston, 3 bộ giảm xóc piston ở mỗi bên và xích guốc thép.

Tốc độ tối đa của Sabra là 48 km/h, nó có thể tăng tốc từ 0 - 32 km/h trong vòng 9,6 giây. Tầm hoạt động trên đường gồ ghề là 450 km. Xe tăng có thể leo dốc 30o, vượt hào rộng 2,6m và tường cao 0,91 m. Lội nước sâu 1,4 m khi không chuẩn bị hoặc 2,4 m khi có chuẩn bị.

Sabra Mk I
Sabra Mk I

Sabra có 3 phiên bản chính, thứ nhất là Sabra Mk I, hiện đại hóa từ M60 với pháo 120 mm MG253, hệ thống điều khiển hoả lực mới, sử dụng giáp thụ động, động cơ mới và bộ truyền động được nâng cấp.

Sabra Mk II
Sabra Mk II

Sabra Mk II lắp giáp phản ứng nổ thế hệ mới thay vì sử dụng giáp thụ động, có thể thay thế nếu bị hư hỏng, đặc điểm nhận dạng chính là vòm tháp chỉ huy lớn trên tháp pháo.

Xe tăng sử dụng động cơ MTU M881 công suất 1.000 mã lực của Đức, phiên bản này phục vụ trong Quân đội Thổ Nhĩ Kỳ với tên gọi là M60T.

Sabra Mk III
Sabra Mk III

Sabra Mk III, trang bị giáp tương tự Merkava Mk IV, súng máy phòng không 12,7 mm được điều khiển từ xa.

Thông số kỹ thuật cơ bản của xe tăng chiến đấu chủ lực Sabra

Kíp chiến đấu (người): 4; Trọng lượng (tấn): 55; Chiều dài toàn bộ (m): 9,4 (kể cả nòng pháo); Chiều dài thân (m): 8,76; Rộng (m): 3,63; Cao (m): 3,05.

Vũ khí:

- Pháo chính nòng trơn MG253: Cỡ nòng (mm): 120; Cơ số đạn (viên): 42; Góc nâng pháo (độ): -10 - +20; Góc quay tháp pháo (độ): 360.

- Súng máy đồng trục M240C: Cỡ nòng (mm): 7,62; Cơ số đạn (viên): N/A.

- Súng máy phòng không M2HB: Cỡ nòng (mm): 12,7; Cơ số đạn (viên): N/A.

- Súng máy phụ trợ MG3A1: Cơ số đạn (viên): N/A.

- Súng cối 60 mm: Cơ số đạn (viên): N/A.

- Động cơ: diesel General Dynamics Land Systems Division AVDS 1790-5A, công suất 908 mã lực cho tốc độ tối đa (km/h): 48; Tầm hoạt động (km): 450.

- Khả năng vượt chướng ngại vật: Leo dốc (độ): 30; Vách đứng (m): 0,9; Hào rộng (m): 2,6; Vượt sông sâu khi không chuẩn bị ống thông hơi (m): 1,4; Vượt sông sâu khi chuẩn bị ống thông hơi (m): 2,4.

Đường dây nóng: 0943 113 999

Soha
Báo lỗi cho Soha

*Vui lòng nhập đủ thông tin email hoặc số điện thoại