Trao đổi với chúng tôi, Đại đức Thích Tâm Kiên, trụ trì chùa Một Cột (Ba Đình, Hà Nội) cho rằng, đối với đạo Phật thì không có ngày nào xấu, mà cũng chẳng có ngày nào tốt. Những sự xấu hay tốt đều là do con người tự tạo ra.
Nếu như con người ta làm được việc tốt thì sẽ được hưởng quả tốt còn khi gieo nhân xấu thì sẽ nhận lại quả xấu.
Tuy nhiên, do Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông với Nho giáo ăn sâu vào tiềm thức từ nhiều đời nay nên chưa thể vượt ra khỏi sự vận hành của âm dương vũ trụ, ngũ hành, tương xung, tương khắc.
Còn thạc sỹ Nguyễn Vĩnh Kiên, chuyên gia nghiên cứu tâm linh cho hay, năm 2016 là năm Bính Thân nên sẽ là năm tốt của các tuổi Tý, Mão, Dậu, Thìn và là “năm tuổi” đối với những người cầm tinh con Khỉ.
Tuổi Thân trực Thái Tuế rất dễ gặp các chuyện buồn, gặp phải nhiều trắc trở trong công danh, sự nghiệp, lãng phí nhiều công sức, tiền của mà kết quả thu lại không như mong muốn.
Còn đối với tuổi Dần năm nay xung Thái Tuế cần phải vô cùng cẩn trọng khi làm công to việc lớn. Ngoài ra, họ sẽ còn gặp nhiều thay đổi về môi trường làm việc, môi trường sống nhưng theo hướng kém hơn.
Với các tuổi Dần, Tỵ năm nay hình Thái Tuế cần đề phòng những chuyện thị phi, tốt nhất là “nhịn đi mà sống” để tránh “tai bay vạ gió”.
Với tuổi Hợi năm nay hại Thái Tuế có phần ảnh hưởng đến tài vận và sự nghiệp; nên chú tâm rèn luyện bản thân, kỹ năng; cẩn trọng trong đầu tư, làm ăn.
Về hướng xuất hành là hướng tính từ tâm nhà chiếu đến nơi định đến (không phải hướng từ cổng nhà đi ra) và nếu nơi định đến không được hướng thì nên rẽ vào đền hoặc chùa trước cho được hướng, rồi đi tiếp đến nơi định đến.
Đồng thời, trong phong thủy có 8 hướng: Hướng Nam mang hành Hỏa, hướng Bắc hành Thủy, hướng Đông hành Mộc, hướng Tây hành Kim, hướng Đông Nam hành Mộc, hướng Tây Nam hành Thổ.
Hướng Đông Bắc hành Thổ, hướng Tây Bắc hành Kim và có “sinh khắc chế hóa”.
Cụ thể ngày giờ xuất hành cho từng ngày:
Giao thừa và ngày mùng 1 Tết
– Xuất hành hướng: Hỷ Thần hướng Tây Bắc – Tài Thần hướng Tây Nam
– Giờ xuất hành tốt:
Giờ Tý (23h -1h). Giờ Sửu (1h-3h). Giờ Thìn: (7h-9h)
Giờ Tỵ (9h-11h). Giờ Tuất (19h-21h)
Ngày mùng 2 Tết
– Hướng tốt: Hỷ Thần Tây Nam –Tài thần Tây Nam.
– Giờ xuất hành:
Giờ Tý (23h-9h sáng). Giờ Mão (5h-7h).
Giờ Mùi (13h-15h). Giờ Dậu (17h-19h)
Ngày mùng 3 Tết
– Hướng tốt: Hỷ Thần Chính Nam – Tài Thần Tây Bắc.
– Giờ xuất hành:
Giờ Thìn (7h-9h). Giờ Tỵ (9h-11h)
Giờ Thân, Dậu (15h đến 19h). Giờ Hợi (21h-23h)
Ngày mùng 4 Tết
– Hướng tốt: Hỷ Thần Đông Nam – Tài Thần Chính Tây.
– Giờ xuất hành:
Giờ Thìn (7h-9h). Giờ Ngọ (11h-13h)
Ngày mùng 5 Tết
- Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đi về hướng Tây Nam.
Giờ tốt: Sửu (1 - 3h), Thìn (7 - 9h), Ngọ (11 - 13h), Mùi (13 - 15h), Tuất (19 - 21h), Hợi (21 - 23h).
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Ngày mùng 6 Tết
Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
Giờ tốt: Sửu (1 - 3h), Mão (5 - 7h), Mùi (13 - 15h), Thân (15 - 17h).
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Ngày mùng 7 Tết
Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà
Giờ tốt: Mão(5 - 7h) , Tỵ (9 -11h), Thân (15 - 17h), Tuất (19 - 21h), Hợi (21 - 23h).
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Ngày mùng 8 Tết
Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Sửu (1- 3h), Thìn (7 -9h), Mùi (13 - 15h), Tuất (19 - 21h).
Hướng tốt: Cầu duyên đi về đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.