Loài cá nước ngọt Nam Mỹ với hàm răng cưa đã trở thành chủ đề của không chỉ một mà là năm bộ phim kinh dị Hollywood.
Cá Piranha chỉ xuất hiện tự nhiên ở khu vực Amazon nhưng chúng đã được đưa vào hệ thống nước ngọt ở khắp nơi trên thế giới, chủ yếu thông qua việc buôn bán cá nhiệt đới. Việc nuôi những chú cá Piranha như một thú cưng là hành vi bất hợp pháp ở các tiểu bang của Mỹ.
Không phải tất cả các loài cá Piranha đều ăn thịt
Khoảng 40 loài Piranha đã được các nhà khoa học công bố, nhưng đó chưa phải là tất cả số loài Piranha sống trong lưu vực sông Amazon. Chúng ta không biết nhiều về thói quen của cá Piranha trong tự nhiên mà phần lớn những gì chúng ta biết là ở trong điều kiện nuôi nhốt và hầu hết các loài động vật có xu hướng hành động khác nhau trong điều kiện đó.
Cá Piranha lớn nhất có chiều dài khoảng 0,6 mét, nhưng nhiều loài phát triển tối đa chỉ bằng một nửa chiều dài đó. Hàm của chúng được trang bị bằng một hàng răng cưa giống như răng cá mập, sắc như dao cạo và luôn lộ ra.
Hầu hết các loài cá Piranha đều ăn thịt, nhưng không phải chỉ vì có lực hàm mạnh gấp ba lần so với cá sấu có kích thước tương tự và có thể cắn xuyên qua những con cá da dày nhất của Amazon mà chúng phải ăn thịt mọi lúc.
Loài Piranha bụng đỏ (Pygocentrus nattereri) có thể sống trên 10 năm.
Piranha, giống như hầu hết các động vật hoang dã khác, ăn những gì chúng có thể nhận được. Chúng ăn rất nhiều côn trùng, các loài cá khác, một số xác chết động vật mà chúng tìm thấy trên sông, cũng như hạt giống và thảm thực vật.
Tùy thuộc vào loài, tỷ lệ của các loại thức ăn này khác nhau, một số loài Piranha hoàn toàn ăn chay, trong khi những loài khác, như cá Piranha bụng đỏ khét tiếng, được phát hiện phục kích con mồi trong đám cỏ mỗi tối với số lượng 20-30 con/nhóm.
Piranha "sủa"
Một môi trường dưới nước có rất nhiều âm thanh và ở Amazon, cá Piranha là những người hàng xóm khá ồn ào. Chúng tạo ra những tiếng "sủa" đặc biệt bằng cách ép các bóng bơi của chúng thành các hình dạng khác nhau.
Theo Rodney Rountree, một nhà sinh vật học biển và một chuyên gia về sản xuất âm thanh cá, người đã nghiên cứu cách phát âm của cá Piranha trong lưu vực sông Amazon ở Peru, tiếng "sủa" dưới nước của mỗi loài rất đặc biệt, nhờ đó có thể giúp nhà khoa học tìm kiếm cá Piranha trong vùng nước âm u mà lưới cũng không bắt được chúng. Tất cả những gì cần thiết là một chiếc mic chịu nước.
Không chỉ các loài Piranha khác nhau phát âm khác nhau, một con cá piranha còn tạo ra các loại tiếng ồn để truyền đạt các thông điệp khác nhau. Ví dụ, một tiếng "bark" có thể là lời cảnh báo cho một con cá khác lùi lại, trong khi một nhóm cá Piranha có thể phát ra một điệp khúc đáng sợ khi chúng tập trung quanh một con mồi.
Piranha: Máy róc thịt của tự nhiên?
Rất nhiều truyền thuyết xung quanh những con cá này có thể bị thổi phồng lên. Chẳng hạn, tình huống kinh điển trong các bộ phim là một con bò bước xuống sông và ngay lập tức bị kéo xuống, bị tróc thịt chỉ còn trơ xương bởi một đám cá Piranha háu đói. Tình huống này thực sự không xảy ra trong đời thực.
Vùng nước của Amazon thường rất đục do chứa đầy phù sa và tannin nên hầu như cá không thể nhìn rõ, vì vậy chúng phát hiện con mồi bằng khứu giác hoặc xúc giác. Hầu hết cá Piranha kiếm ăn bằng cách đến gần con mồi và xé một miếng thịt. Con mồi có thể là bất cứ loài các nào, chúng thậm chí sẽ cắn xé lẫn nhau.
Theo nhà sinh vật học Rountree, "hành vi chặt chém" này không phải là duy nhất đối với cá Piranha, nó khá phổ biến ở các loài cá khác ở Amazon.
Theo ông Rountree, mặc dù cá Piranha có thể rỉa một mẩu thịt từ con mồi, nhưng việc nuốt chửng một con bò hầu như không nghe thấy: "Ở một số khu vực trong mùa khô, khi nước chảy xuống các hồ bơi và khu vực nông, nơi cá Piranha tập trung thì tình huống này có thể khá nguy hiểm, sẽ xảy ra hiện tượng "cho ăn điên cuồng" nhưng không giống như việc róc thịt động vật còn trơ xương, tuy nhiên bạn sẽ không muốn bơi trong đó đâu."
Megapiranha, một loài Piranha sống cách đây khoảng 10 triệu năm trong kỷ Miocen muộn, có lẽ là loài cắn mạnh nhất trong số các loài động vật từ trước đến nay.
Bài viết sử dụng nguồn từ Howstuffworks.