Việt Nam có tất cả bao nhiêu Đại tướng? - Công bố trao thưởng

Quân sự |

Việt Nam có tất cả 17 Đại tướng của cả Quân đội và Công an là đáp án của hầu hết các bạn tham gia trả lời và người trả lời nhanh nhất, đầy đủ nhất đã được trao giải.

Xin chúc mừng bạn Bùi Văn Lê là người trả lời nhanh nhất, đầy đủ nhất, xứng đáng được nhận giải thưởng 200.000 VNĐ.

Phần trả lời của bạn Bùi Văn Lê (15h18, ngày 10-11-2015) như sau:

Việt Nam có tất cả 17 Đại tướng! Bao gồm 14 Đại tướng Quân đội nhân dân và 3 Đại tướng Công an nhân dân! 

I: ĐẠI TƯỚNG QĐND: 

1. Võ Nguyên Giáp (NS 1911 - NM 2013). Năm thụ phong 1948. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1982), Bí thư Quân ủy trung ương.

Danh hiệu khác: Người anh cả của LLVTND Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Đại tướng của nhân dân, Đại tướng của hòa bình, Huân chương Sao vàng.

2. Nguyễn Chí Thanh (NS 1914 - NM 1967). Năm thụ phong 1959. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967).

3. Văn Tiến Dũng (NS 1917 - NM 2002). Năm thụ phong 1974. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng(1980-1987). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986).

Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng. 

4. Hoàng Văn Thái (NS 1915 - NM 1986). Năm thụ phong 1980. Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).

5. Chu Huy Mân. (NS 1913 - NM 2006). Năm thụ phong 1982. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986).

Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng.

6. Lê Trọng Tấn (NS 1914 - NM 1986). Năm thụ phong 1984. Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V.

Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).

7. Lê Đức Anh (NS 1920). Năm thụ phong 1984. Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997). Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1987-1991). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997).

Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.

8. Nguyễn Quyết (NS 1922). Năm thụ phong 1990. Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng khóa VI. Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.

9. Đoàn Khuê (NS 1923 - NM 1998). Năm thụ phong 1990. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997).

Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007). 

10. Phạm Văn Trà (NS 1935). Năm thụ phong 2003. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006).

Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

11. Lê Văn Dũng (NS 1945). Năm thụ phong 2007. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011).

Danh hiệu khác: Huân chương Quân công hạng nhất. 

12. Phùng Quang Thanh (NS 1949). Năm thụ phong 2007. Chức vụ cao nhất: Đương nhiệm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006 - đến nay). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị ( 2006 - đến nay).

Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. 

13. Đỗ Bá Tỵ (NS 1954). Năm thụ phong 2015. Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng (2010 - đến nay). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên ban chấp hành Trung ương Đảng.

14. Ngô Xuân Lịch (NS 1954). Năm thụ phong 2015. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2011 - đến nay). Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Bí thư Trung ương Đảng (2011 - đến nay). 

II: ĐẠI TƯỚNG CAND: 

15. Mai Chí Thọ (NS 1922- NM 2007). Năm thụ phong 1989. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng khóa VIII.

Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI (1986-1991). Danh hiệu khác: Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI (1986-1991). 

16. Lê Hồng Anh (NS 1949). Năm thụ phong 2005. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Công an. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Hiện nay là Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

Danh hiệu khác: Phong hàm trực tiếp. 

17. Trần Đại Quang (NS 1956). Năm thụ phong 2012. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Công an. Chức vụ cao nhất trong ĐCSVN: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương.

Bộ trưởng Bộ Công an đương nhiệm.

 

Đường dây nóng: 0943 113 999

Soha
Báo lỗi cho Soha

*Vui lòng nhập đủ thông tin email hoặc số điện thoại